Cách Fix lỗi Installation Failed: Destination Folder Already Exists khi cài đặt Plugin trên WordPress
Trong quá trình quản trị hệ thống WordPress, việc xung đột dữ liệu khi cài đặt tiện ích mở rộng là điều khó tránh khỏi. Lỗi “Installation failed: Destination folder already exists” là một trong những lỗi đó. Và làm sao để “Fix lỗi Installation failed: Destination folder already exists khi cài đặt plugin trên WordPress” thì cloudmail.com.vn hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn cách fix cụ thể.
Mục Lục
1. Lỗi “Installation failed: Destination Folder Already Exists” là gì?
Lỗi này là lỗi xuất hiện khi bạn cố gắng cài đặt một Plugin hoặc Theme, nhưng WordPress phát hiện ra rằng trong thư mục lưu trữ của website đã có sẵn một thư mục trùng tên với cái bạn đang định cài.
Ví dụ như chúng ta định cài 1 plugin như SSL chả hạn:

Thì chúng ta hiểu rằng trước đó Website này đã từng cài một plugin/theme, WordPress sẽ giải nén file .zip vào đường dẫn:
- Plugin: /wp-content/plugins/ssl
- Theme: /wp-content/themes/ssl
Lỗi xảy ra trong các trường hợp:
Có thể lần cài đặt trước bị lỗi mạng hoặc timeout, thư mục đã được tạo ra nhưng chưa cài xong.
- Xóa chưa sạch: Bạn đã xóa plugin/theme này nhưng thư mục của nó vẫn còn sót lại trên hosting.
- Nâng cấp thủ công: Bạn đang cố upload file cài đặt mới đè lên phiên bản cũ theo cách thủ công (qua nút Upload) thay vì nhấn nút Update.
2. Cách sửa lỗi Installation Failed: Destination Folder Already Exists?
Cách 1: Xoá plugin còn sót lại trên hosting
Bước 1: Chúng ta cần xác định rõ plugin chúng ta cài là loại plugin gì? ví dụ như của mình là cài plugin về SSl thì rõ ràng trước đó ta đã cài một plugin liên quan đến SSL rồi. Chúng ta sẽ xác định nó rồi vào
Bước 2:
Vào bên trong của quản lý File Manage của Hosting Website

Sau đó chọn Public_html >> Wp-content

Trong WP- Content >> chọn Theme

Sau đó chúng ta sẽ xóa plugin đang bị lỗi cài. Ví dụ như của mình đang là sẽ xoá ssl.
Xoá xong, chúng ta cài lại là sẽ hết lỗi.
Cách 2: Sử dụng lệnh SSH
Bước 1: Chạy lệnh SSH sau: (Lưu ý: đường dẫn public_html có thể thay đổi tùy cấu hình server của bạn)
cd public_html/wp-content/plugins/
Bước 2: Kiểm tra xem thư mục lỗi có ở đó không (để tránh xóa nhầm):
ls -l
Bước 3: Chạy lệnh xóa thư mục
rm -rf ten-thu-muc-bi-loi
Cách 3: Dùng đoạn mã PHP
Chúng ta có thể Tạo một file tên là fix-plugin.php ở thư mục gốc (ngang hàng với wp-config.php).
Chúng ta sẽ dán đoạn sau vào:
<?php
// Thay ‘ten-thu-muc-bi-loi’ bằng tên thư mục plugin của bạn
$folder_name = ‘ten-thu-muc-bi-loi’;
$dir = __DIR__ . ‘/wp-content/plugins/’ . $folder_name;function rrmdir($dir) {
if (is_dir($dir)) {
$objects = scandir($dir);
foreach ($objects as $object) {
if ($object != “.” && $object != “..”) {
if (is_dir($dir . DIRECTORY_SEPARATOR . $object) && !is_link($dir . “/” . $object))
rrmdir($dir . DIRECTORY_SEPARATOR . $object);
else
unlink($dir . DIRECTORY_SEPARATOR . $object);
}
}
rmdir($dir);
echo “Đã xóa thành công thư mục: ” . $dir;
} else {
echo “Không tìm thấy thư mục: ” . $dir;
}
}rrmdir($dir);
?>
– Truy cập đường dẫn domaincuaban.com/fix-plugin.php trên trình duyệt.
– Nếu thấy thông báo “Đã xóa thành công…”, hãy xóa ngay File Fix-Plugin.php này đi để bảo mật,
– Sau đó vào cài lại Plugin.